Tóm gọn đầy đủ xúc tích thông tin về dịch vụ cũng như xử lý chất thải nguy hại. Phần mức phạt đã cố gắng nêu tóm gọn nhất có thể nên hãy đọc kỹ.

Dịch vụ xử lý chất thải nguy hại của chúng tôi sẽ tư vấn cho khách hàng thêm thông tin nếu bài viết đem lại sự cần thiết cho khách hàng. Bài viết khác về chất thải nguy hại 

Một vài biển báo chất thải nguy hại

1. Chất thải nguy hại là gì? 

Căn cứ vào khoản 18, 20 điều 13 Luật bảo vệ môi trường 2020

Chất thải có thể là rắn, lỏng, hoặc khí là sản phẩm từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt, hoặc các hoat động khác

Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy nổ, ăn mòn, làm nhiễm độc hoặc đặc tính nguy hại khác

Để phòng chống cháy nổ, cơ sở cũng như xưởng sản xuất cần có giấy phép PCCC hoặc chứng chỉ huấn luyên PCCC 

Dịch vụ xử lý bùn

2. Phân loại chất thải nguy hại:

1. Loại chất thải dễ cháy nổ:

  • Chất lỏng có khả năng bắt lửa ở nhiệt độ thấp, quy mô ở 600C hoặc 1400C (ví dụ: cồn, xăng, acetone).
  • Chất rắn tự bốc cháy.
  • Chất oxy hóa và khí nén.

2. Phân loại rác thải nguy hại theo tính chất đặc điểm:

  • Chất ăn mòn: Ví dụ như axit hydrochloride, axit nitric, axit sulfuric.
  • Chất có khả năng phản ứng: Tính không ổn định, hỗn hợp dễ phát nổ tiềm tàng hoặc phản ứng mạnh khi kết hợp với nước, giải phóng ra khí độc khi kết hợp với nước.
  • Chất độc: Có 60 chất độc gây ô nhiễm trong danh sách, ảnh hưởng lâu dài tới sức khỏe con người và môi trường. 
  • Chất truyền nhiễm: Chất thải nguy hại chứa những mầm bệnh tiềm tàng trong vật liệu đã điều trị cho bệnh nhân, ví dụ như các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc virus viêm gan A, B, HIV.
Lưu trữ chất thải nguy hại
Lưu trữ chất thải nguy hại

3. Lưu trữ chất thải nguy hại: 

Dựa vào khoản 2, điều 83 Luật bảo vệ môi trường 2020

1. Việc lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

  • Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại;
  • Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường;
  • Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường;
  • Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.

2. Khi lưu trữ chất thải nguy hại, cần chú ý các điểm sau:

  1. Gắn nhãn chi tiết .
  2. Sử dụng thùng chứa có nắp kín 
  3. Chọn thùng chứa phù hợp. Chọn vật liệu chất thải nguy hại bền, không thấm và chống ăn mòn.
  4. Đảm bảo được lưu trữ trong khu vực không thể tiếp cận cho những người không được ủy quyền. Xác định rõ khu vực lưu trữ chất thải và thiết kế để ngăn chặn sự tiếp xúc ngẫu nhiên.
  5. Áp dụng hệ thống ngăn chặn phụ bên cho tất cả các thùng chứa được sử dụng để lưu trữ chất thải nguy hại, cũng như cho tất cả các thiết bị vận chuyển chất thải trong dạng lỏng hoặc khí.
  6. Kiểm soát liên tục lượng dư thừa.
  7. Đào tạo đầy đủ cho tất cả nhân viên về xử lý và lưu trữ chất thải nguy hại, bao gồm cả quy trình phản ứng khẩn cấp.
  8. Cập nhật kế hoạch dự phòng liên tục, bao gồm thông tin liên lạc với các đơn vị xử lý chất thải dịch vụ trong trường hợp quá tải và xác định các thủ tục cần thực hiện khi có sự cố xảy ra.

Đặc biệt chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 1 năm;

Chi tiết xem tại đây

Xe vận chuyển
Xe vận chuyển chất thải nguy hại

4. Vận chuyển chất thải nguy hại:

1. Cách thức vận chuyển:

dựa vào khoản 3, điều 83 Luật bảo vệ môi trường 2020

  • Chất thải nguy hại khi vận chuyển phải được lưu chứa và vận chuyển bằng thiết bị, phương tiện chuyên dụng phù hợp đến cơ sở xử lý chất thải. 
  • Định vị phương tiện vận chuyển; hoạt động theo quy định của UBND cấp tỉnh.

2. Đối tượng được phép vận chuyển:

dựa vào khoản 4, điều 83 Luật bảo vệ môi trường 2020

  • Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
  • Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.

 

5. Xử lý chất thải nguy hại: 

Xử lý chất thải nguy hại

Có các phương pháp phổ biến để xử lý chất thải nguy hại, bao gồm hóa học, nhiệt, sinh học và vật lý.

  • Phương pháp hóa học: trao đổi ion, kết tủa, oxy hóa khử và trung hòa.
  • Phương pháp nhiệt: đốt nhiệt độ cao, như lò đốt tầng sôi, để xử lý chất độc và tiêu diệt chất truyền nhiễm.
  • Xử lý sinh học: áp dụng cho một số chất thải hữu cơ, trong đó vi khuẩn chuyển hóa chất thải.
  • Xử lý vật lý: giảm khối lượng chất thải, bao gồm bay hơi, bồi lắng,…
  • Chôn lấp rác thải nguy hại: quản lý nghiêm ngặt, yêu cầu bãi chôn lấp an toàn với hệ thống ngăn nước rò rỉ và quan sát nước ngầm.
  • Hệ thống giám sát nước ngầm: đảm bảo phát hiện và xử lý các vấn đề rò rỉ và ô nhiễm.

6. Các mức hình phạt cho việc không xử lý chất thải nguy hại: 

xử phạt

  • Mức phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ.
    • Không báo cáo với cơ quan nhà nước về việc lưu giữ chất thải nguy hại quá 6 tháng.
    • Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền.
  • Mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng.
    • Không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định.
  • Mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại.
    • Không thông báo cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải về việc chất thải nguy hại không được tìm được chủ vận chuyển, xử lý phù hợp.
    • Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại.
  • Mức phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Không ký hợp đồng với đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại trước khi chuyển giao chất thải nguy hại để xử lý.
    • Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có giấy phép xử lý chất thải nguy hại phù hợp.
  • Mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại để quản lý.
    • Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo quy định.
    • Không bố trí khu vực lưu giữ chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.
  • Mức phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Làm tràn đổ chất thải nguy hại hoặc gây ô nhiễm môi trường do tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt.
    • Tự tái sử dụng, sơ chế, tái chế, xử lý chất thải nguy hại khi chưa được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc không đúng nội dung trong sổ đăng ký chủ nguồn thải.
    • Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Mức phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng áp dụng cho các hành vi sau:

    • Chuyển giao, cho, mua, bán chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định.
    • Chôn, lấp, đổ, thải ra môi trường chất hữu cơ khó phân hủy cần phải loại trừ theo quy định dưới 3.000 kg.

» Bài viết trên gần như đã tóm tắt một vài điều chủ yếu cần biết về chất thải nguy hại, ngoài ra, bạn cần xử lý chất thải nguy hại, chúng tôi cung cấp dịch vụ thu gom cũng như xử lý 

Nếu bạn muốn biết thêm nhiều dịch vụ, hãy đến với Website của chúng tôi ♥  

Hoặc trang giấy phép với lượt tìm kiếm luôn nằm top đầu các dịch vụ tư vấn: xem tại đây

 

Hãy liên hệ với chúng tôi ngay !

Hotline: 0931551939

Địa chỉ: 145 Đường 786 Khu phố 5, Phường 1, Thành phố Tây Ninh, Tỉnh Tây Ninh

Chi nhánh: Căn số 14 Khu Phố Thương Mại Phường Trảng Bàng, Thị Xã Trảng Bàng, Tây Ninh 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *